VISA 190 - KỸ NĂNG CHỈ ĐỊNH

VISA 190 - KỸ NĂNG CHỈ ĐỊNH (THƯỜNG TRÚ)
 
Visa Skilled - Nominated - diện Kỹ năng được chỉ định bởi một Cơ quan chính phủ thuộc Tiểu bang (visa 190) là visa thường trú (PR) dành cho những lao đồng có kỹ năng muốn sang Úc làm việc và sinh sống theo phương pháp tính điểm points test và khi nộp đơn phả được chỉ định bởi một cơ quan chính phủ của Tiếu bang quốc gia Úc.
 
ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG CHO LOẠI VISA NÀY?
 
Để đủ điều kiện nộp đơn xin visa này, quý vị cần phải có thư mời của Chính phủ Úc. Chính phủ sẽ gửi thư mời cho Quý vị, nếu Quý vị đảm bảo các điều kiện sau:
 
Được chỉ định bởi một Cơ quan chính phủ thuộc Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ.
 
⦁    Công việc chỉ định cần nằm trong danh mục nghề nghiệp Skilled Occupation List (SOL), Bản liệt kê 1 và 2, và theo Danh sách các vị trí việc làm xin bảo lãnh do chính quyền từng tiểu Bang/vùng lãnh thổ Úc ban hành.
⦁    Kết quả sát hạch nghề phù hợp với công việc được chỉ định.
⦁    Dưới 50 tuổi
⦁    Tiếng Anh thành thạo (tối thiểu IELTS 6.0 cho mỗi điểm thành phần)
⦁    Đạt tối thiểu 60 điểm points test để nhận được thư mời xin visa. Khi nộp đơn xin visa, quý vị cần tiếp tục đạt số điểm point test được nêu cụ thể trong thư mời.
 
*KIỂM TRA TÍNH ĐIỂM
 
Quý vị cần đạt ít nhất 60 điểm cho bài kiểm tra tính điểm để đủ điều kiện nhận được thư mời nộp hồ sơ xin visa.Khi quý vị nhận được thư mời, quý vị cần đạt số điểm tối thiểu theo yêu cầu nêu trong thư mời.
 
Điểm số được tính dựa trên một số tiêu chuẩn cụ thể dưới đây và các tiêu chuẩn này sẽ được đưa vào để tính điểm tại thời điểm quý vị nhận được thư mời:
 
1) Tuổi (tối đa 30 điểm)
Quý vị cần dưới 50 tuổi tại thời điểm được mời nộp hồ sơ xin visa.
 
2) Khả năng tiếng Anh (tối đa 20 điểm)
IELTS 7.0 (điểm thành phần tối thiểu 7.0): 10 điểm
IELTS 8.0 (điểm thành phần tối thiểu 8.0): 20 điểm
 
3) Kỹ năng chuyên môn (tối đa 20 điểm)
Để giành được điểm trong phần kỹ năng chuyên môn, quý vị cần đạt điều kiện: trong 10 năm trước khi xin visa, quý vị phải làm một công việc với thời gian tối thiểu 20h/tuần, đồng thời công việc này nằm/ tương đương các công việc trong danh sách nghề ưu tiên.
 
4) Bằng cấp (tối đa 20 điểm)
Điểm trong phần này được tính dựa trên bằng cấp cao nhất của quý vị. Ví dụ, nếu quý vị tốt nghiệp Đại học và Tiến sĩ, thì quý vị sẽ được cộng điểm cho bằng Tiến sĩ. 
Bằng Tiến sĩ: 20 điểm 
Bằng Đại học: 15 điểm
Bằng Cao đẳng: 10 điểm
 
5) Tiêu chuẩn học tập tại Úc
 
Quý vị có thể được cộng 5 điểm nếu quý vị đã tốt nghiệp 1 hay nhiều bằng cấp, chứng chỉ được cấp bởi một tổ chức giáo dục của Úc và đạt đầy đủ yêu cầu học thuật của Úc.
 
6) Các tiêu chuẩn khác
 
Quý vị sẽ được cộng điểm nếu thuộc một số trường hợp sau đây:
 
⦁    Có chứng chỉ ngôn ngữ cộng đồng (Credentialled community language)
⦁    Quý vị từng học tập và sinh sống tại một vùng nhất định của Úc hoặc những vùng ít dân cư tại Úc.
⦁    Vợ/chồng của quý vị có kỹ năng nghề cũng nằm trong danh sách nghề ưu tiên của CP.
 
Năm học nâng cao tại Úc: Quý vị có thể được cộng 5 điểm nếu quý vị đã hoàn thành một năm học nâng cao (Professional year) tại Úc trong vòng 4 năm trước khi quý vị được mời nộp đơn xin visa. Khoá học nâng cao này phải nằm trong danh sách ngành nghề ưu tiên hoặc liên quan đến những ngành nghề ưu tiên và phải kéo dài tối thiểu 12 tháng.
 
3. ĐỐI TƯỢNG NÀO KHÔNG NÊN XIN VISA NÀY?
 
⦁    Tổng cộng bảng tính điểm không đạt tối thiểu 60 điểm theo Points test  
⦁    Dưới 50 tuổi
⦁    Tiếng Anh không đạt IELTS 6.0 cả 4 kỹ năng

*** NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH CÓ THỂ CÙNG XIN VISA VỚI QUÝ VỊ?
 
Những đối tượng dưới đây có thể cùng xin visa 190 với người nộp đơn chính (gọi là người đi cùng)
 
Vợ chồng/ Bạn đời chưa chính thức
Con của 2 vợ chồng hoặc con riêng của vợ/chồng
Người thân phụ thuộc khác

 

5. HỒ SƠ, THỦ TỤC CẦN THIẾT
 
CV/ Sơ yếu lý lịch chi tiết
Bằng cấp, chứng chỉ, giải thưởng
Bảng điểm
Chứng minh khả năng tiếng Anh. (kết quả IELTS)
Thư giới thiệu làm việc
Các chứng mình nghề nghiệp khác như:
Giấy tờ nộp thuế
Giấy tờ đóng tiền lương hưu
Giấy thanh toán lương
Xác nhận ngân hàng (thể hiện việc thanh toán lương) v..v…
Các tài liệu cá nhân:
Giấy khai sinh
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu có)
Giấy chứng nhận ly hôn (nếu có)
Ảnh hộ chiếu
Hộ chiếu
 

  
6. CHI PHÍ
 
HẠNG MỤC CHI PHÍ    SỐ TIỀN    THANH TOÁN CHO
1. Phí visa          
1.1 Phí xin visa cho người nộp đơn chính    AUD 3,600    DIBP
1.2 Phí hồ sơ của mỗi người nộp đơn đi cùng trên 18 tuổi    AUD 1,800    DIBP
1.3 Phí hồ sơ của mỗi người nộp đơn đi cùng dưới 18 tuổi    AUD 900    DIBP
1.4 Đối với những ứng viên chỉ vừa tròn 18 tuổi tại thời điểm nộp đơn xin visa và những ứng viên không có trình độ Tiếng Anh cơ bản (**)    AUD 4,885    DIBP
2. Khám sức khoẻ    AUD 3500    Bệnh viện do CP Úc chỉ định
3. Bảo hiểm y tế    AUD 250/tháng
Nếu đi cùng gia đình: AUD 350/ tháng    Cơ quan bảo hiểm
4. Lệ phí thi IELTS    AUD 350 - 550/ lần thi    Tùy theo từng đơn vị tổ chức thi
 
(**) Tiếng Anh cơ bản theo yêu cầu bao gồm các điều kiện sau:
 
Đạt tối thiểu 4.5 IELTS mỗi kĩ năng hoặc
Hoàn thành chương trình học được giảng dạy bằng tiếng Anh (bằng đại học, cao đẳng hay chứng chỉ kinh doanh) kéo dài tối thiểu 2 năm học toàn thời gian. 
 
7. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CẤP VISA
 
Quyền lợi
 
⦁    Sống ở Úc vô thời hạn
⦁    Học tập và làm việc ở Úc (nếu dưới 18 tuổi sẽ được phép học trường công miễn phí)
⦁    Được phép tham gia Medicare, như vậy sẽ được khám chữa bệnh miễn phí.
⦁    Nộp đơn xin trở thành công dân úc (nếu như người nộp đơn có đủ tư cách)
⦁    Bảo lãnh người thân đủ điều kiện sang thường trú tại Úc.
⦁    Được phép tự do ra vào lãnh thổ Úc trong năm năm kể từ ngày cấp visa (sau thời gian này, quý vị cần xin cấp visa trở lại (resident return visa) hoặc một loại visa khác để quay lại Úc).
 
Trách Nhiệm
 
Quý vị và gia đình quy vị phải tuân thủ mọi điều khoản của visa được cấp và pháp luật Úc.
 
8. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI XIN VISA NÀY?
 
*Thư mời
 
Nếu quý vị nhận được thư mời để nộp hồ sơ xin visa, quý vị sẽ có 60 ngày để nộp hồ sơ. Thư mời sẽ được quyết định căn cứ theo nội dung Thư bày tỏ quan tâm (EOI) của quý vị, vì vậy hồ sơ xin visa của quý vị cần phản ánh trung thực các thông tin quý vị cung cấp trong EOI cũng như phải cung cấp bằng chứng cho các thông tin này
 
*Chỉ định của Chính Quyền Tiểu Bang
 
Các cơ quan chính phủ Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ có thể xem xét Thư bày tỏ quan tâm của quý vị qua SkillSelect và quyết định có bảo lãnh quý vị xin visa hay không. Mỗi Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ đều có một danh mục các ngành nghề ưu tiên riêng để thông báo những nghề nghiệp, kỹ năng họ đang cần.
 
Trong Thư bày tỏ quan tâm, quý vị có thể trình bày nguyện vọng được sống tại một Tiểu bang/ Vùng lãnh thổ duy nhất hoặc quý vị cũng có thể lựa chọn tất cả các bang. Nếu quý vị chấp thuận sự chỉ định của một Tiểu bang/Vùng lãnh thổ, quý vị sẽ phải tuân thủ một số quy định sau:
⦁    Duy trì việc lưu trú tại Bang/Vùng lãnh thổ đã bảo lãnh cho quý vị trong vòng tối thiểu 2 năm.
⦁    Sẽ thông báo cho chính quyền Bang/Vùng lãnh thổ biết bất cứ thay đổi nào về chỗ ở trước khi di chuyển.
⦁    Sẵn sàng cho trả lời các bài khảo sát của Bang/ Vùng lãnh thổ và cung cấp các thông tin nếu được yêu cầu.
⦁    Các yêu cầu khác của Bang/ Vùng lãnh thổ chỉ định.

 

 

  • Migration Manager
  • Bupa
  • ielts
  • MIGRATION INSTITUTE OF AUSTRALIA
  • Migration and Education Alliance of Australia
  • Department of Immigration and Border Protection